Giải câu hỏi của chương 8
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Giải câu hỏi của chương 8
Câu 1: Định nghĩa deadlock ( kẹt tiến trình) và nêu ví dụ minh họa
Định nghĩa: Tình huống bị kẹt của một nhóm tiến trình do mỗi tiến trình trong nhóm đều chờ một sự kiện (event) có thể chỉ được gây ra bởi một tiến trình khác.
Ví dụ: 5 thầy giáo đều cần máy chiếu để dạy ngay trong khi ở phòng thiết bị hiện tại chỉ có 1 máy chiếu => dẫn đến tranh chấp
Câu 2: Trình bày 4 điều kiện cần dẫn đến deadock
-Loại trừ lẫn nhau (Mutual Exclusion): Ít nhất có 1 tài nguyên có tính không chia sẻ (non-sharable), nghĩa là: Mỗi thời điểm chỉ có 1 tiến trình được sử dụng nó.
-Giữ và chờ (Hold and Wait): Có 1 tiến trình đang giữ 1 tài nguyên và xin thêm tài nguyên đang độc chiếm bởi tiến trình khác.
-Không có tiếm quyền (No Preemption): Tài nguyên đang giữ bởi tiến trình không thể bị tiếm quyền mà phải được tiến trình ny tự nguyện trả lại hệ thống sau khi sử dụng xong.
-Chờ xoay vịng (Circular Wait): Giả sử cĩ n tiến trình đang chờ ti nguyn l { P1 , P2, ... , Pn }, khi đó P1 chờ TN giữ bởi P2 , tiến trình P2 chờ TN giữ bởi P3 , ... , Pn chờ P1 .
Câu 3: Trình bày thứ tự sử dụng tài nguyên của tiến trình.
Trình bày thứ tự sử dụng tài nguyên của tiến trình.
Giải:
Thứ tự sử dụng tài nguyên của tiến trình:
1. Yêu cầu (Request): Nếu không được đáp ứng do bị tiến trình khác giữ => tiến trình phải chờ.
2. Sử dụng (Use): Sau khi được cấp phát, tiến trình thao tác với tài nguyên (thực hiện I/O, in ra giấy, ...).
3. Trả lại (Release): Trả tài nguyên cho HĐH quản lý.
Câu 4: Trình bày các phương thức xử trí Deadlock.
Trình bày các phương thức xử trí Deadlock.
Giải:
- Sử dụng quy tắc Ngăn chặn (Prevention) hoặc Tránh (Avoidance) để Deadlock không bao giờ xảy ra.
- Cho phép hệ thống bị Deadlock, sau đó Xác định (Detection) và tìm cách Khắc phục (Recover).
- Không xét vấn đề Deadlock, coi như không bao giờ xảy ra, còn nếu xảy ra thì Khởi động lại hệ thống (Cách này có thể có ý nghĩa thực tế vì không cần đưa vào HĐH các phương tiện xử trí thường trực).
Câu 5: Trình bày 4 cách ngăn chặn Deadlock.
Trình bày 4 cách ngăn chặn Deadlock.
Giải:
Để ngăn chặn Deadlock ta phải làm sao cho ít nhất 1 trong 4 điều kiện dẫn đến Deadlock không xảy ra. Cụ thể:
- Với Mutual Exclusion: Đảm bảo TN(tai nguyên) nào cũng dùng chung được cùng một lúc bởi nhiều tiến trình.
- Với Hold and Wait:
1- Khi TT yêu cầu TN, nó không được giữ 1 TN nào khác.
2- TT phải yêu cầu và được cấp tất cả các TN mà nó cần ngay đầu công việc.
- Với No Preemption:
1- Khi TT giữ TN mà xin thêm nhưng không được, các TN mà nó giữ phải bị tiếm quyền sử dụng và trả lại HĐH.
2- Khi TT xin thêm TN, nếu TN này đang được giữ bởi TT khác đang ở trạng thái chờ, TN của TT khác này bị tiếm quyền sử dụng để cấp cho TT đang xin.
- Với Circular Wait: Cấp TN theo một thứ tự nào đấy.
Câu 6:Thế nào là trạng thái an toàn của hệ thống?
Thế nào là trạng thái an toàn của hệ thống?
Giải:
- Một trạng thái được gọi là an toàn “safe” nếu tồn tại ít nhất một cách mà trong một khoảng thời gian hữu hạn nào đó, hệ thống có thể cấp phát tài nguyên thỏa mãn cho tất cả process thực thi hoàn tất .
- Khi đó hệ thống tồn tại một Chuỗi an toàn {P1, P2, … , Pn } bao gồm tất cả các tiến trình sao cho với mỗi Pi, các tài nguyên mà nó yêu cầu có thể được đáp ứng bởi số lượng hiện có cộng thêm của tất cả các Pj mà j < i.
- Nếu các TN yêu cầu không có đủ, Pi phải chờ cho đến khi tất cả các Pj trả lại các TN mà chúng chiếm giữ.
- Khi Pi nhận được đủ TN cần thiết, nó sử dụng và trả lại HĐH để Pi+1 có thể vận hành, cứ như thế cho đến Pn
- Khi một process yêu cầu một tài nguyên đang sẵn có, hệ thống sẽ kiểm tra: nếu việc cấp phát này không dẫn đến tình trạng unsafe thì sẽ cấp phát ngay.
Định nghĩa: Tình huống bị kẹt của một nhóm tiến trình do mỗi tiến trình trong nhóm đều chờ một sự kiện (event) có thể chỉ được gây ra bởi một tiến trình khác.
Ví dụ: 5 thầy giáo đều cần máy chiếu để dạy ngay trong khi ở phòng thiết bị hiện tại chỉ có 1 máy chiếu => dẫn đến tranh chấp
Câu 2: Trình bày 4 điều kiện cần dẫn đến deadock
-Loại trừ lẫn nhau (Mutual Exclusion): Ít nhất có 1 tài nguyên có tính không chia sẻ (non-sharable), nghĩa là: Mỗi thời điểm chỉ có 1 tiến trình được sử dụng nó.
-Giữ và chờ (Hold and Wait): Có 1 tiến trình đang giữ 1 tài nguyên và xin thêm tài nguyên đang độc chiếm bởi tiến trình khác.
-Không có tiếm quyền (No Preemption): Tài nguyên đang giữ bởi tiến trình không thể bị tiếm quyền mà phải được tiến trình ny tự nguyện trả lại hệ thống sau khi sử dụng xong.
-Chờ xoay vịng (Circular Wait): Giả sử cĩ n tiến trình đang chờ ti nguyn l { P1 , P2, ... , Pn }, khi đó P1 chờ TN giữ bởi P2 , tiến trình P2 chờ TN giữ bởi P3 , ... , Pn chờ P1 .
Câu 3: Trình bày thứ tự sử dụng tài nguyên của tiến trình.
Trình bày thứ tự sử dụng tài nguyên của tiến trình.
Giải:
Thứ tự sử dụng tài nguyên của tiến trình:
1. Yêu cầu (Request): Nếu không được đáp ứng do bị tiến trình khác giữ => tiến trình phải chờ.
2. Sử dụng (Use): Sau khi được cấp phát, tiến trình thao tác với tài nguyên (thực hiện I/O, in ra giấy, ...).
3. Trả lại (Release): Trả tài nguyên cho HĐH quản lý.
Câu 4: Trình bày các phương thức xử trí Deadlock.
Trình bày các phương thức xử trí Deadlock.
Giải:
- Sử dụng quy tắc Ngăn chặn (Prevention) hoặc Tránh (Avoidance) để Deadlock không bao giờ xảy ra.
- Cho phép hệ thống bị Deadlock, sau đó Xác định (Detection) và tìm cách Khắc phục (Recover).
- Không xét vấn đề Deadlock, coi như không bao giờ xảy ra, còn nếu xảy ra thì Khởi động lại hệ thống (Cách này có thể có ý nghĩa thực tế vì không cần đưa vào HĐH các phương tiện xử trí thường trực).
Câu 5: Trình bày 4 cách ngăn chặn Deadlock.
Trình bày 4 cách ngăn chặn Deadlock.
Giải:
Để ngăn chặn Deadlock ta phải làm sao cho ít nhất 1 trong 4 điều kiện dẫn đến Deadlock không xảy ra. Cụ thể:
- Với Mutual Exclusion: Đảm bảo TN(tai nguyên) nào cũng dùng chung được cùng một lúc bởi nhiều tiến trình.
- Với Hold and Wait:
1- Khi TT yêu cầu TN, nó không được giữ 1 TN nào khác.
2- TT phải yêu cầu và được cấp tất cả các TN mà nó cần ngay đầu công việc.
- Với No Preemption:
1- Khi TT giữ TN mà xin thêm nhưng không được, các TN mà nó giữ phải bị tiếm quyền sử dụng và trả lại HĐH.
2- Khi TT xin thêm TN, nếu TN này đang được giữ bởi TT khác đang ở trạng thái chờ, TN của TT khác này bị tiếm quyền sử dụng để cấp cho TT đang xin.
- Với Circular Wait: Cấp TN theo một thứ tự nào đấy.
Câu 6:Thế nào là trạng thái an toàn của hệ thống?
Thế nào là trạng thái an toàn của hệ thống?
Giải:
- Một trạng thái được gọi là an toàn “safe” nếu tồn tại ít nhất một cách mà trong một khoảng thời gian hữu hạn nào đó, hệ thống có thể cấp phát tài nguyên thỏa mãn cho tất cả process thực thi hoàn tất .
- Khi đó hệ thống tồn tại một Chuỗi an toàn {P1, P2, … , Pn } bao gồm tất cả các tiến trình sao cho với mỗi Pi, các tài nguyên mà nó yêu cầu có thể được đáp ứng bởi số lượng hiện có cộng thêm của tất cả các Pj mà j < i.
- Nếu các TN yêu cầu không có đủ, Pi phải chờ cho đến khi tất cả các Pj trả lại các TN mà chúng chiếm giữ.
- Khi Pi nhận được đủ TN cần thiết, nó sử dụng và trả lại HĐH để Pi+1 có thể vận hành, cứ như thế cho đến Pn
- Khi một process yêu cầu một tài nguyên đang sẵn có, hệ thống sẽ kiểm tra: nếu việc cấp phát này không dẫn đến tình trạng unsafe thì sẽ cấp phát ngay.
lamtienkhoa(102c)- Tổng số bài gửi : 43
Join date : 28/02/2011
Similar topics
» Giải bài tập thuật giải nhà băng - chương 8
» Các câu hỏi và lời giải chương 5
» Các câu hỏi và lời giải chương 6
» Các câu hỏi và lời giải chương 1
» Các câu hỏi và lời giải chương 7
» Các câu hỏi và lời giải chương 5
» Các câu hỏi và lời giải chương 6
» Các câu hỏi và lời giải chương 1
» Các câu hỏi và lời giải chương 7
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết