Tin học
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

giới thiệu thân thế và sự ngiệp của Henry Laurence Gantt

3 posters

Go down

giới thiệu thân thế và sự ngiệp của Henry Laurence Gantt Empty giới thiệu thân thế và sự ngiệp của Henry Laurence Gantt

Bài gửi  vuthanhtoan85(113a) 23/8/2012, 11:42

Henry Laurence Gantt (sinh 1861 - mất 23 tháng 11 năm 1919) là một kĩ sư cơ khí và cố vấn dự án người Mỹ, nổi tiếng với việc phát triển sơ đồ Gantt năm 1910. Sơ đồ Gantt được sử dụng rộng rãi trong những công trình lớn như đập Hoover hay hệ thống đường quốc lộ liên bang Mỹ và ngày nay vẫn là một công cụ quan trọng trong quản lý dự án.
Tiểu sử
Henry Gantt sinh tại quận Calvert, Maryland, Hoa Kỳ. Ông tốt nghiệp trường McDonogh năm 1878 và trường cao đẳng Johns Hopkins rồi làm thầy giáo và người vẽ đồ án trước khi trở thành kĩ sư cơ khí. Năm 1887 ông cùng Frederick W. Taylor quản lý công ty thép Midvale và công ty thép Bethlehem cho đến năm 1893. Sau này, khi làm cố vấn dự án, ngoài sơ đồ Gantt, ông còn thiết kế hệ thống thưởng năng suất - trong đó nhân viên có năng suất vượt định mức sẽ được thưởng phần trăm. Ngoài ra, ông còn phát triển một số phương pháp đo đạc hiệu suất và năng suất nhân viên.

Đóng góp
Henry Gantt đã có nhiều đóng góp cho môn khoa học quản lý, đáng nói nhất bao gồm:
* Sơ đồ Gantt: Đến ngày nay, sơ đồ Gantt vẫn được coi là một công cụ quản lý quan trọng. Sơ đồ Gantt biểu thị thời gian biểu của dự án dùng để quản lý, lên kế hoạch và kiểm soát tiến độ công việc trong dự án. PERT (Program Evaluation and Review Technique - Phương pháp ước lượng và xem xét chương trình) là một biến thể của sơ đồ Gantt.
* Hiệu suất công nghiệp: Hiệu suất công nghiệp có thể được nâng cao bằng cách phân tích một cách khoa học mọi khía cạnh của công việc. Công tác quản lý công nghiệp là cải tiến hiệu suất bằng cách hạn chế tối đa rủi ro.
* Hệ thống thưởng năng suất: Henry Gantt thưởng phần trăm quản lý viên tương ứng với năng suất vượt định mức nhân viên dưới quyền họ đạt được.
* Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: Henry Gantt tin rằng doanh nghiệp phải có trách nhiệm với xã h

vuthanhtoan85(113a)

Tổng số bài gửi : 36
Join date : 02/08/2012

Về Đầu Trang Go down

giới thiệu thân thế và sự ngiệp của Henry Laurence Gantt Empty Re: giới thiệu thân thế và sự ngiệp của Henry Laurence Gantt

Bài gửi  VuNguyenDucMinh (113A) 27/8/2012, 21:22

có cái ông này thôi mà quá trời người post.. Smile)
VuNguyenDucMinh (113A)
VuNguyenDucMinh (113A)

Tổng số bài gửi : 38
Join date : 17/07/2012
Age : 34
Đến từ : Tây Ninh

https://www.facebook.com/ducminhct7

Về Đầu Trang Go down

giới thiệu thân thế và sự ngiệp của Henry Laurence Gantt Empty Đôi nét về giải thưởng Turing

Bài gửi  NguyenNgocTrungNam (113A) 27/8/2012, 21:51

Giải thưởng Turing (A. M. Turing Award) là giải thưởng thường niên của Hiệp hội Khoa học Máy tính Association for Computing Machinery cho các cá nhân hoặc một tập thể với những đóng góp quan trọng cho cộng đồng khoa học máy tính.Giải thưởng thường được coi như là giải Nobel cho lĩnh vực khoa học máy tính. Giải thưởng được đặt theo tên của nhà bác học Alan Mathison Turing, nhà toán học người Anh, người được coi là cha đẻ của lý thuyết khoa học máy tính và trí tuệ nhân tạo.Từ năm 2007, giải thưởng có giá trị $250.000, được đồng tài trợ bởi Intel và Google.

Người nhận giải thưởng đầu tiên năm 1966, là Alan Perlis của viện Carnegie Institute of Technology. Năm 2006, Frances E. Allen của IBM là người phụ nữ đầu tiên và duy nhất cho đến nay được nhận giải thưởng.

Danh sách những người nhận giải:

Những người nhận giải Turing
1966 Alan J. Perlis Cho những ảnh hưởng trong các kỹ thuật lập trình và xây dựng chương trình dịch
1967 Maurice V. Wilkes Giáo sư Wilkes được biết tới như là người thiết kế và xây dựng EDSAC, máy tính đầu tiên với hàm nội chứa (internally stored). Ông là đồng tác giả với Wheeler và Gill của tập sách "Preparation of Programs for Electronic Digital Computers" xuất bản 1951
1968 Richard Hamming Cho các đóng góp về các phương pháp số, các hệ thống tự mã hóa, phát hiện và sửa lỗi sai
1969 Marvin Minsky Trí tuệ nhân tạo
1970 James H. Wilkinson Cho những nghiên cứu về phân tích số cho việc sử dung các máy tính số tốc độ cao, những đóng góp về Đại số tuyến tính và phân tích lỗi ngược
1971 John McCarthy Cho những đóng góp về Trí tuệ nhân tạo "The Present State of Research on Artificial Intelligence"
1972 Edsger W. Dijkstra Là người đóng góp chủ yếu cho ngôn ngữ lập trình ALGOL. Ông cũng nổi tiếng với thuật toán Dijkstra
1973 Charles W. Bachman Cho những đóng góp đáng chú ý của ông về công nghệ database
1974 Donald E. Knuth Với những cống hiến cho việc phân tích giải thuật và thiết kế ngôn ngữ lập trình, và đặc biệt với tác phẩm kinh điển Nghệ thuật lập trình "The Art of Computer Programming"
1975 Allen Newell và Herbert A. Simon Với những đóng góp quan trọng cho chuyên ngành trí tuệ nhân tạo , tâm lý học về nhận thức chủ quan (psychology of human cognition), và xử lý chuỗi
1976 Michael O. Rabin và
Dana S. Scott Với bài báo "Finite Automata and Their Decision Problem" (Automat hữu hạn và bài toán quyết định) đã giới thiệu các ý tưởng về máy phi bất định nondeterministic machines, đã làm sáng tỏ rất nhiều khái niệm có giá trị.
1977 John Backus John Backus đã đóng góp nhiều công sức cho việc thiết kế các hệ thống ngôn ngữ lập trình bậc cao, tiêu biểu là FORTRAN, và các bài báo phôi thai cho các thủ tục hình thức của đặc tả các ngôn ngữ lập trình
1978 Robert W. Floyd Có ảnh hưởng sâu sắc đến các phương pháp luận của việc xây dựng hiệu quả các phần mềm tin cậy, đặt nền móng cho nhiều chuyên ngành hẹp của khoa học máy tính: lý thuyết phân tích ngữ pháp, ngữ nghĩa của các ngôn ngữ lập trình, tự động kiểm tra chương trình program verification, tự động tổng hợp chương trình, và phân tích giải thuật
1979 Kenneth E. Iverson Với những nỗ lực tiên phong trong ngôn ngữ lập trình và các ký pháp toán học tạo nên một lĩnh vực chuyên ngành máy tính mớilaf APL, cho những đóng góp của ông về thực hiện hệ tương tác, đào tạo sự dụng APL, và lý thuyết và ứng dụng ngôn ngữ lập trình
1980 C. Antony R. Hoare Cho những đóng góp cơ bản về thiết kế và định nghĩa ngôn ngữ lập trình. Ông cũng là tác giả của giải thuật sắp xếp nổi tiếng Quick sortvà ngôn ngữ CSP
1981 Edgar F. Codd Với những đóng góp nền tảng cho lý thuyết và vận dụng các hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu, đặc biệt là cơ sở dữ liệu quan hệ
1982 Stephen A. Cook Góp phần thúc đẩy và mở rộng việc nhận thức về độ phức tạp tính toán
1983 Ken Thompson và Dennis M. Ritchie Với việc phát triển lý thuyết hệ điều hành và đặc biệt là hệ điều hành UNIX
1984 Niklaus Wirth Cho việc phát triển các ngôn ngữ lập trình mới EULER, ALGOL-W, MODULA và PASCAL
1985 Richard M. Karp Với những đóng góp liên tục về lý thuyết lập trình bao gồm việc phát triển các giải thuật hiệu quả cho luồng mạng và các bài toán tối ưu tổ hợp, định ra khả năng tính toán thời gian đa thức và các khái niệm về hiệu quả giải thuật, và đóng góp nổi bật về lý thuyết NP-đầy đủ NP-completeness
1986 John Hopcroft và Robert Tarjan Cho những đóng góp căn bản về phân tích thiết kế cấu trúc dữ liệu và giải thuật
1987 John Cocke Cho những đóng góp quan trọng trong việc thiết kế và lý thuyết hóa chương trình dịch, kiến trúc các hệ thống lớn và phát triển các tập lệnh đơn giản trong máy tính (RISC)
1988 Ivan Sutherland Cho việc tiên phong trong lĩnh vực đồ họa computer graphics, khởi đầu với chương trình Sketchpad
1989 William (Velvel) Kahan Cho những đóng góp cơ bản về phân tích sốnumerical analysis. Một trong những chuyên gia đầu ngành về tính toán dấu phẩy động floating-point.
1990 Fernando J. Corbató Đi đầu trong việc tổ chức và dẫn dắt sự phát triển của các hệ thống máy tính mục đích chung, large-scale, chia sẻ thời gian và nguồn lực, CTSS vàMultics.
1991 Robin Milner Cho ba thành tựu quan trọng: 1) LCF, cơ chế hóa Logic Scott's of của hàm khả tính (Computable Functions), 2) ML, ngôn ngữ đầu tiên có tính đa hình type inference cùng với kiểu "an toàn" type-safe và cơ chế bắt ngoại lệ exception-handling ; 3) Các hệ thống truyền thông giải tíchCCS, lý thuyết tông quát về tương tranh concurrency. Ông cũng đồng thời khái quát hóa full abstraction, nghiên cứu các mối quan hệ ngữ nghĩa thao tác. operational.
1992 Butler W. Lampson Cho những đóng góp cho việc phát triển môi trường tính toán cá nhân và phân tán.
1993 Juris Hartmanis và Richard E. Stearns Thiết lập nền tảng cho lý thuyết độ phức tạp tính toán.
1994 Edward Feigenbaum và Raj Reddy Tiên phong trong việc xây dựng các hệ thống lớn về trí tuệ nhân tạo, chứng minh tầm quan trọng thực tiễn và khả năng thương mại của trí tuệ nhân tạo.
1995 Manuel Blum Ghi nhận cho những đóng góp cơ bản về lý thuyết độ phức tạp tính toán và các ứng dụng trong cryptography và program checking.
1996 Amir Pnueli Giới thiệu temporal logic vào khoa học máy tính và các hệ thống verification.
1997 Douglas Engelbart Đóng góp về tính toán tương tác
1998 Jim Gray Đóng góp về cơ sở dữ liệu và xử lý giao dịch
1999 Frederick P. Brooks, Jr. Những đóng góp về kiến trúc máy tính, hệ điều hành và kỹ nghệ phần mềm.
2000 Andrew Chi-Chih Yao Đóng góp về lý thuyết tính toán, pseudorandom number generation, cryptography, và communication complexity.
2001 Ole-Johan Dahl và Kristen Nygaard Những ý tưởng cơ bản về lập trình hướng đối tượng.
2002 Ronald L. Rivest, Adi Shamir và Leonard M. Adleman Những đóng góp về mã hóa khóa công khai public-key cryptography, RSA (mã hóa).
2003 Alan Kay Với các ý tưởng cội nguồn về các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng vàSmalltalk.
2004 Vinton G. Cerf và Robert E. Kahn Đóng góp cho internetworking, bao gồm thiết kế và triển khai các giao thức Internet' TCP/IP.
2005 Peter Naur Với những đóng góp về thiết kế ngôn ngữ lập trình.
2006 Frances E. Allen Những đóng góp về lý thuyết và thực nghiệm tối ưu hóa các kỹ thuật chương trình dịch.
2007 Edmund M. Clarke,E. Allen Emerson và Joseph Sifakis Phát triển kiểm tra mô hình Model-Checking.
2008 Barbara Liskov Những đóng góp cho cơ sở lý thuyết và thực tiễn của ngôn ngữ lập trình và thiết kế hệ thống, đặc biệt về trừu tượng hóa dữ liệu, khả năng chịu lỗi và tính toán phân tán
2009 Charles P. Thacker Tiên phong trong thiết kế và hiện thực Alto, mô hình máy tính cá nhân đầu tiên, và những đóng góp của ông với Ethernet và máy tính bảng cá nhân.

(Theo wikipedia)
NguyenNgocTrungNam (113A)
NguyenNgocTrungNam (113A)

Tổng số bài gửi : 35
Join date : 16/07/2012

Về Đầu Trang Go down

giới thiệu thân thế và sự ngiệp của Henry Laurence Gantt Empty Re: giới thiệu thân thế và sự ngiệp của Henry Laurence Gantt

Bài gửi  Sponsored content


Sponsored content


Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết