Các câu hỏi và lời giải chương 10
2 posters
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Các câu hỏi và lời giải chương 10
Các câu hỏi và lời giải chương 10
10.1. Tổ chức thứ bậc của thư mục và quy tắc đặt tên đường dẫn.
Giải:
Tên đường dẫn:
UNIX/Linux: /B/B1/B11
Windows: C:\B\B1\B11
10.2. Phương thức kết (Link) một tập tin với thư mục khác để đảm bảo tập tin hiện diện trong nhiều thư mục một lúc.
a. Trong UNIX.
b. Trong Windows.
Giải:
Tập tin liên kết tắt trong UNIX/Linux:
1. Liên kết tắt mềm (Soft Link, Symbolic Link)
- Như tập tin .LNK trong Windows.
- Lệnh tạo lập:
$ ln -s /bin mybin
$ ls -l mybin
lrwxrwxrwx 1 mk books 9 May 23 16:14 mybin->/bin
$ ln -s /bin/calculator.exe /programs/calc
$ /programs/calc
2. Liên kết tắt cứng (Hard Link)
- Không có khái niệm tương đương trong Win 9X.
- Lệnh tạo lập:
$ cat >testfile
Cong Hoa Xa Hoi Chu Nghia Viet Nam
Doc lap - Tu do - Hanh phuc
^[
$ ls -l test*
-rw-rw-r-- 1 mk books 50 May 13 18:30 testfile
$ ln testfile test1
$ ls -l test*
-rw-rw-r-- 2 mk books 50 May 13 20:41 test1
-rw-rw-r-- 2 mk books 50 May 13 18:30 testfile
$ ln testfile test2 hoặc ln test1 test2
$ ls -l test*
-rw-rw-r-- 3 mk books 50 May 13 20:41 test1
-rw-rw-r-- 3 mk books 50 May 13 20:46 test2
-rw-rw-r-- 3 mk books 50 May 13 18:30 testfile
$ rm testfile test1
$ ls -l test*
-rw-rw-r-- 1 mk books 50 May 13 20:46 test2
$ cat test2
Cong Hoa Xa Hoi Chu Nghia Viet Nam
Doc lap - Tu do - Hanh phuc
10.3. Phân biệt Basic Disk với Dynamic Disk.
Giải:
- Một Basic Disk là một ổ cứng vật lý bao gồm các phân vùng chính (Primary Partition), các phân vùng mở rộng (Extended Partition) hoặc các ổ đĩa luận lý (Logical Drive). Các phân vùng và các ổ đĩa luận lý trên các basic disk còn được hiểu như là các Basic Volume.
Số phân vùng (Partition) ta tạo trên một Basic disk tuỳ thuộc vào loại phân vùng của ổ đĩa (Disk’s Partition Type).
Đối với MBR (Master Boot Record) disks, chúng ta có thể tạo được nhiều nhất 4 phần vùng chính (Primary Partition), hoặc 3 phân vùng chính và một phân vùng mở rộng (Extended Partion). Trong phân vùng mở rộng ta có thể tạo vô hạn các ổ đĩa luận lý (Logical Drive).
Đối với GPT (GUIDs Partition Table) disks, chúng ta có thể tạo lên đến 128 phân vùng chính (Primary Partition). Bởi vì GPT disks không giới hạn 4 phân vùng chính nên chúng ta không cần tạo phân vùng mở rộng hay các ổ đĩa luận lý.
- Một Dynamic Disk cung cấp các tính năng mà Basic Disk không có, như khả năng tạo những volume mở rộng trên nhiều ổ đĩa vật lý (Spanned and Striped Volumes) và khả năng tạo ra những volume Fault Tolerance (Mirrored and Raid-5 Volumes). Các volume trên Dynamic Disk ta gọi là Dynamic Volumes, và một Dynamic Disk có thể hỗ trợ lên tới 2000 Volume trên một ổ đĩa (dù vậy Microsoft đã giới thiệu số lượng Dynamic Volumes là 32 hoặc ít hơn trên một ổ đĩa). Có 5 loại Dynamic Volume là: Simple, Spanned, Stripped, Mirrored và Raid-5. Trong đó Mirrored và Raid-5 chỉ chạy trên máy tính có hệ điều hành Windows 2000 Server, Windows 2000 Advanced Server, Windows 2000 Datacenter Server, or Windows XP….
10.4. Phân biệt Master Boot Record với Boot Record.
Giải:
- Master Boot Record: là 512 Bytes đầu của ổ đĩa vật lý. Chứa chương trình Khởi động, đọc bảng mô tả các Partition trên đĩa, tìm Active Partition, chọn HĐH, chuyển điều khiển cho chương trình trong Boot Record của Partition vừa chọn.
- Boot Record: là 512 Bytes đầu của ổ đĩa luận lý hay một Partition. Chứa lệnh nhảy đến đầu đoạn mã boot của Boot Record, tên và số hiệu phiên bản HĐH, Serial number, Volume label, đoạn mã dùng nạp HĐH từ đĩa ….
10.5. Giả sử một Partition trên đĩa cứng được cài Hệ tập tin FAT. Hãy thể hiện cấu trúc của Partition đó bằng hình vẽ.
Giải:
10.6. Cấu trúc Directory Entry thay đổi thế nào khi chuyển từ FAT16 sang FAT32?
Giải:
10.7. Windows cho phép tên tập tin/thư mục dài đến 256 ký tự, ngoài ra hỗ trợ UNICODE. Khi đó, cấu trúc Directory Entry phải ra sao?
Giải:
Ví dụ:
10.8. Trong một hệ tập tin FAT16, tập tin Vanban.doc có nội dung trải trên các liên cung (Cluster) 5, 3, 2. Hãy minh hoạ cấu trúc Đầu mục (Directory Entry) của tập tin này cùng nội dung bảng FAT.
Giải:
10.9. Phân tích những ưu điểm của Hệ tập tin NTFS.
Giải:
- Bảo mật và An toàn hơn so với FAT: Quyền sử dụng của ND được ấn định đến từng tập tin, TM.
- Nhanh hơn FAT khi dung lượng đĩa lớn và khi đĩa bị phân mảnh nhiều.
- Độ tin cậy cao, khả năng khôi phục lớn, không phải chạy Chkdisk.exe thường xuyên.
- Nén đến từng tập tin và thư mục (giảm được 40-50% dung lượng).
- Mỗi user có Recycle Bin riêng.
- Gá lắp ổ đĩa với một thư mục nào đó (Mounting).
- EPS (Encrypting File System): Mã hoá ổ đĩa.
- Disk Quotas: Hạn mức sử dụng vùng nhớ đĩa cho mỗi user.
10.10. Trình bày 5 loại ổ đĩa NTFS được Windows 2000/XP/2003 hỗ trợ.
Giải:
- Simple Volume: Ổ đơn dựa trên 1 vùng nhớ của Dynamic Disk (phân biệt với Basic Disk). Một đĩa cứng có thể phân hoạch thành nhiều ổ đơn.
- Spanned Volume: Ổ ghép trải trên nhiều ổ đơn.
- Striped Volume: Ổ song song. Nội dung mỗi tập tin rải trên nhiều ổ đơn. Còn gọi là RAID-0.
- Mirrored Volume: Ổ ánh xạ gương. Bao gồm 1 ổ đơn được ánh xạ tự động sang 1 ổ đơn khác. Còn gọi là RAID-1.
- RAID-5 Volume (Redundant Array of Inexpensive Disks): Trải trên 3 hoặc hơn 3 ổ đĩa đơn. Dữ liệu được rải trên các ổ đĩa thành phần cùng với thông tin chẵn lẻ (parity) để đảm bảo khả năng kháng lỗi (fault tolerance) mà Striped Volume không làm được.
10.1. Tổ chức thứ bậc của thư mục và quy tắc đặt tên đường dẫn.
Giải:
Tên đường dẫn:
UNIX/Linux: /B/B1/B11
Windows: C:\B\B1\B11
10.2. Phương thức kết (Link) một tập tin với thư mục khác để đảm bảo tập tin hiện diện trong nhiều thư mục một lúc.
a. Trong UNIX.
b. Trong Windows.
Giải:
Tập tin liên kết tắt trong UNIX/Linux:
1. Liên kết tắt mềm (Soft Link, Symbolic Link)
- Như tập tin .LNK trong Windows.
- Lệnh tạo lập:
$ ln -s /bin mybin
$ ls -l mybin
lrwxrwxrwx 1 mk books 9 May 23 16:14 mybin->/bin
$ ln -s /bin/calculator.exe /programs/calc
$ /programs/calc
2. Liên kết tắt cứng (Hard Link)
- Không có khái niệm tương đương trong Win 9X.
- Lệnh tạo lập:
$ cat >testfile
Cong Hoa Xa Hoi Chu Nghia Viet Nam
Doc lap - Tu do - Hanh phuc
^[
$ ls -l test*
-rw-rw-r-- 1 mk books 50 May 13 18:30 testfile
$ ln testfile test1
$ ls -l test*
-rw-rw-r-- 2 mk books 50 May 13 20:41 test1
-rw-rw-r-- 2 mk books 50 May 13 18:30 testfile
$ ln testfile test2 hoặc ln test1 test2
$ ls -l test*
-rw-rw-r-- 3 mk books 50 May 13 20:41 test1
-rw-rw-r-- 3 mk books 50 May 13 20:46 test2
-rw-rw-r-- 3 mk books 50 May 13 18:30 testfile
$ rm testfile test1
$ ls -l test*
-rw-rw-r-- 1 mk books 50 May 13 20:46 test2
$ cat test2
Cong Hoa Xa Hoi Chu Nghia Viet Nam
Doc lap - Tu do - Hanh phuc
10.3. Phân biệt Basic Disk với Dynamic Disk.
Giải:
- Một Basic Disk là một ổ cứng vật lý bao gồm các phân vùng chính (Primary Partition), các phân vùng mở rộng (Extended Partition) hoặc các ổ đĩa luận lý (Logical Drive). Các phân vùng và các ổ đĩa luận lý trên các basic disk còn được hiểu như là các Basic Volume.
Số phân vùng (Partition) ta tạo trên một Basic disk tuỳ thuộc vào loại phân vùng của ổ đĩa (Disk’s Partition Type).
Đối với MBR (Master Boot Record) disks, chúng ta có thể tạo được nhiều nhất 4 phần vùng chính (Primary Partition), hoặc 3 phân vùng chính và một phân vùng mở rộng (Extended Partion). Trong phân vùng mở rộng ta có thể tạo vô hạn các ổ đĩa luận lý (Logical Drive).
Đối với GPT (GUIDs Partition Table) disks, chúng ta có thể tạo lên đến 128 phân vùng chính (Primary Partition). Bởi vì GPT disks không giới hạn 4 phân vùng chính nên chúng ta không cần tạo phân vùng mở rộng hay các ổ đĩa luận lý.
- Một Dynamic Disk cung cấp các tính năng mà Basic Disk không có, như khả năng tạo những volume mở rộng trên nhiều ổ đĩa vật lý (Spanned and Striped Volumes) và khả năng tạo ra những volume Fault Tolerance (Mirrored and Raid-5 Volumes). Các volume trên Dynamic Disk ta gọi là Dynamic Volumes, và một Dynamic Disk có thể hỗ trợ lên tới 2000 Volume trên một ổ đĩa (dù vậy Microsoft đã giới thiệu số lượng Dynamic Volumes là 32 hoặc ít hơn trên một ổ đĩa). Có 5 loại Dynamic Volume là: Simple, Spanned, Stripped, Mirrored và Raid-5. Trong đó Mirrored và Raid-5 chỉ chạy trên máy tính có hệ điều hành Windows 2000 Server, Windows 2000 Advanced Server, Windows 2000 Datacenter Server, or Windows XP….
10.4. Phân biệt Master Boot Record với Boot Record.
Giải:
- Master Boot Record: là 512 Bytes đầu của ổ đĩa vật lý. Chứa chương trình Khởi động, đọc bảng mô tả các Partition trên đĩa, tìm Active Partition, chọn HĐH, chuyển điều khiển cho chương trình trong Boot Record của Partition vừa chọn.
- Boot Record: là 512 Bytes đầu của ổ đĩa luận lý hay một Partition. Chứa lệnh nhảy đến đầu đoạn mã boot của Boot Record, tên và số hiệu phiên bản HĐH, Serial number, Volume label, đoạn mã dùng nạp HĐH từ đĩa ….
10.5. Giả sử một Partition trên đĩa cứng được cài Hệ tập tin FAT. Hãy thể hiện cấu trúc của Partition đó bằng hình vẽ.
Giải:
10.6. Cấu trúc Directory Entry thay đổi thế nào khi chuyển từ FAT16 sang FAT32?
Giải:
10.7. Windows cho phép tên tập tin/thư mục dài đến 256 ký tự, ngoài ra hỗ trợ UNICODE. Khi đó, cấu trúc Directory Entry phải ra sao?
Giải:
Ví dụ:
10.8. Trong một hệ tập tin FAT16, tập tin Vanban.doc có nội dung trải trên các liên cung (Cluster) 5, 3, 2. Hãy minh hoạ cấu trúc Đầu mục (Directory Entry) của tập tin này cùng nội dung bảng FAT.
Giải:
10.9. Phân tích những ưu điểm của Hệ tập tin NTFS.
Giải:
- Bảo mật và An toàn hơn so với FAT: Quyền sử dụng của ND được ấn định đến từng tập tin, TM.
- Nhanh hơn FAT khi dung lượng đĩa lớn và khi đĩa bị phân mảnh nhiều.
- Độ tin cậy cao, khả năng khôi phục lớn, không phải chạy Chkdisk.exe thường xuyên.
- Nén đến từng tập tin và thư mục (giảm được 40-50% dung lượng).
- Mỗi user có Recycle Bin riêng.
- Gá lắp ổ đĩa với một thư mục nào đó (Mounting).
- EPS (Encrypting File System): Mã hoá ổ đĩa.
- Disk Quotas: Hạn mức sử dụng vùng nhớ đĩa cho mỗi user.
10.10. Trình bày 5 loại ổ đĩa NTFS được Windows 2000/XP/2003 hỗ trợ.
Giải:
- Simple Volume: Ổ đơn dựa trên 1 vùng nhớ của Dynamic Disk (phân biệt với Basic Disk). Một đĩa cứng có thể phân hoạch thành nhiều ổ đơn.
- Spanned Volume: Ổ ghép trải trên nhiều ổ đơn.
- Striped Volume: Ổ song song. Nội dung mỗi tập tin rải trên nhiều ổ đơn. Còn gọi là RAID-0.
- Mirrored Volume: Ổ ánh xạ gương. Bao gồm 1 ổ đơn được ánh xạ tự động sang 1 ổ đơn khác. Còn gọi là RAID-1.
- RAID-5 Volume (Redundant Array of Inexpensive Disks): Trải trên 3 hoặc hơn 3 ổ đĩa đơn. Dữ liệu được rải trên các ổ đĩa thành phần cùng với thông tin chẵn lẻ (parity) để đảm bảo khả năng kháng lỗi (fault tolerance) mà Striped Volume không làm được.
107H1035-PhanThaiHoa- Tổng số bài gửi : 24
Join date : 06/05/2009
Re: Các câu hỏi và lời giải chương 10
Cám ơn bạn nhiều nha, các câu hỏi ôn tập 10 Chương của bạn cũng đầy đủ lắm, save lại nghiên cứu thôi
PhamThiKhanhHa- Tổng số bài gửi : 25
Join date : 04/03/2009
Similar topics
» Các câu hỏi và lời giải chương 8
» Các câu hỏi và lời giải chương 5
» Các câu hỏi và lời giải chương 6
» Các câu hỏi và lời giải chương 1
» Các câu hỏi và lời giải chương 7
» Các câu hỏi và lời giải chương 5
» Các câu hỏi và lời giải chương 6
» Các câu hỏi và lời giải chương 1
» Các câu hỏi và lời giải chương 7
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết