Thêm một số lệnh trong UNIX/Linux
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Thêm một số lệnh trong UNIX/Linux
hôm nay thầy có nói 1 số lệnh trong hệ thống Unix, mình xin bổ sung để các bạn tham khảo và so sánh xem nó tương ứng lệnh nào trong MS- DOS nha
Các lệnh thông dụng trên hệ thống Unix
các lệnh kèm chức năng, các tham số của nó thì bạn cần xem thêm.
1. Lệnh man, info và apropos : thông tin về lệnh
2. Lệnh cd : chuyển thư mục
3. Lệnh ls : liệt kê file thông thường hay dùng ls -al hoặc ls -l
4. Lệnh file : xem thông tin loại file của 1 file file <tên file>
5. Lệnh more và less : xem nội dung file more <tên file>
6. Lệnh cat và tail : xem nội dung file cat <tên file>
7. Lệnh cp : lệnh copy
8. Lệnh mv : lệnh di chuyển hoặc đổi tên file, thư mục
9. Lệnh mkdir : tạo thư mục mới
10. Lệnh rm và rmdir : xóa file và xóa thư mục rỗng
11. Lệnh dir : bằng với ls -l
12. Lệnh pwd : xem vị trí thư mục hiện thời
13. Lệnh date : xem ngày
14. Lệnh cal : xem lich, ví dụ cal 2006
15. Lệnh exit : thoát khỏi terminal
Còn sau đây là một số lệnh yêu thích :
1. Lệnh touch : tạo file
2. Lệnh find : tìm kiếm (sẽ có 1 bài viết riêng về lệnh này)
3. Lệnh grep : tìm kiếm nội dung file hỗ trợ regular expression
4. Lệnh who, whoami, whatis, whereis, which : đúng như nghĩa của các từ này
5. Lệnh echo : hiển thị nội dung 1 biến ,...
Các lệnh dành cho quản trị hệ thống :
1. Lệnh last : hiển thị các user login gần đây
2. Lệnh df : xem thông tin ổ đĩa, thông thường hay dùng df -h
3. Lệnh du : xem thông tin dung lượng file, thư mục
4. Lệnh top : cái giống như taskmanager của windows, nó sẽ hiển thị thông tin về các processes
5. Lệnh free : xem tình hình bộ nhớ
6. Lệnh ps : xem thông tin processes
7. Lệnh kill : tắt process
8. Lệnh mount và unmount :
9. Lệnh chmod : thay đổi permissions đối với file
10. Lệnh chown : thay đổi người sở hữu đối với file
11. Lệnh chgrp : thay đổi group đối với file
12. Lệnh chroot
Tóm tắt các lệnh liên quan thao tác trên tập tin là:
• ls: lấy danh sách tất cả các file và thư mục trong thư mục hiện hành.
• pwd: xuất đường dẫn của thư mục làm việc.
• cd: thay đổi thư mục làm việc đến một thư mục mới.
• mkdir: tạo thư mục mới.
• rmdir: xoá thư mục rỗng.
• cp: copy một hay nhiều tập tin đến thư mục mới.
• mv: đổi tên hay di chuyển tập tin, thư mục.
• rm: xóa tập tin.
• wc: đếm số dòng, số kí tự... trong tập tin.
• touch: tạo một tập tin.
• cat: xem nội dung tập tin.
• vi: khởi động trình soạn thảo văn bản vi.
• df: kiểm tra dung lượng đĩa.
• du: xem dung lượng đĩa đã dùng cho một số tập tin nhất định
Lưu ý: Có sự khác biệt tại con dấu nhắc (ví dụ trong bai thầy đưa là $) . Có khi bạn thấy dấu nhắc _ đặt sau dấu $ để bạn gõ lệnh, nhưng có lúc bạn sẽ thấy là sau dấu #, có sự khác biệt khá lớn với 2 dấu đó nha.
Các lệnh thông dụng trên hệ thống Unix
các lệnh kèm chức năng, các tham số của nó thì bạn cần xem thêm.
1. Lệnh man, info và apropos : thông tin về lệnh
2. Lệnh cd : chuyển thư mục
3. Lệnh ls : liệt kê file thông thường hay dùng ls -al hoặc ls -l
4. Lệnh file : xem thông tin loại file của 1 file file <tên file>
5. Lệnh more và less : xem nội dung file more <tên file>
6. Lệnh cat và tail : xem nội dung file cat <tên file>
7. Lệnh cp : lệnh copy
8. Lệnh mv : lệnh di chuyển hoặc đổi tên file, thư mục
9. Lệnh mkdir : tạo thư mục mới
10. Lệnh rm và rmdir : xóa file và xóa thư mục rỗng
11. Lệnh dir : bằng với ls -l
12. Lệnh pwd : xem vị trí thư mục hiện thời
13. Lệnh date : xem ngày
14. Lệnh cal : xem lich, ví dụ cal 2006
15. Lệnh exit : thoát khỏi terminal
Còn sau đây là một số lệnh yêu thích :
1. Lệnh touch : tạo file
2. Lệnh find : tìm kiếm (sẽ có 1 bài viết riêng về lệnh này)
3. Lệnh grep : tìm kiếm nội dung file hỗ trợ regular expression
4. Lệnh who, whoami, whatis, whereis, which : đúng như nghĩa của các từ này
5. Lệnh echo : hiển thị nội dung 1 biến ,...
Các lệnh dành cho quản trị hệ thống :
1. Lệnh last : hiển thị các user login gần đây
2. Lệnh df : xem thông tin ổ đĩa, thông thường hay dùng df -h
3. Lệnh du : xem thông tin dung lượng file, thư mục
4. Lệnh top : cái giống như taskmanager của windows, nó sẽ hiển thị thông tin về các processes
5. Lệnh free : xem tình hình bộ nhớ
6. Lệnh ps : xem thông tin processes
7. Lệnh kill : tắt process
8. Lệnh mount và unmount :
9. Lệnh chmod : thay đổi permissions đối với file
10. Lệnh chown : thay đổi người sở hữu đối với file
11. Lệnh chgrp : thay đổi group đối với file
12. Lệnh chroot
Tóm tắt các lệnh liên quan thao tác trên tập tin là:
• ls: lấy danh sách tất cả các file và thư mục trong thư mục hiện hành.
• pwd: xuất đường dẫn của thư mục làm việc.
• cd: thay đổi thư mục làm việc đến một thư mục mới.
• mkdir: tạo thư mục mới.
• rmdir: xoá thư mục rỗng.
• cp: copy một hay nhiều tập tin đến thư mục mới.
• mv: đổi tên hay di chuyển tập tin, thư mục.
• rm: xóa tập tin.
• wc: đếm số dòng, số kí tự... trong tập tin.
• touch: tạo một tập tin.
• cat: xem nội dung tập tin.
• vi: khởi động trình soạn thảo văn bản vi.
• df: kiểm tra dung lượng đĩa.
• du: xem dung lượng đĩa đã dùng cho một số tập tin nhất định
Lưu ý: Có sự khác biệt tại con dấu nhắc (ví dụ trong bai thầy đưa là $) . Có khi bạn thấy dấu nhắc _ đặt sau dấu $ để bạn gõ lệnh, nhưng có lúc bạn sẽ thấy là sau dấu #, có sự khác biệt khá lớn với 2 dấu đó nha.
phuongdtk- Tổng số bài gửi : 56
Join date : 19/02/2009
Similar topics
» Đọc thêm về tập tin liên kết tắt trong UNIX/Linux
» Thảo luận Bài 4
» Thảo luận Bài 7
» Thảo luận Bài 7
» Những phương tiện đồng bộ hóa trong UNIX/Linux
» Thảo luận Bài 4
» Thảo luận Bài 7
» Thảo luận Bài 7
» Những phương tiện đồng bộ hóa trong UNIX/Linux
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết